(1): Biển kiểm soát: Biển số xe
(2): Số GPLX: Số giấy phép lái xe của tài xế
(3): Tài xế: Tên tài xế
(4): Từ:
Ngày có dữ liệu đầu tiên trong tuần được chọn
(5): Đến:
Ngày có dữ liệu cuối cùng trong tuần được chọn.
(6): Thời gian lái xe: Tổng thời gian lái xe trong tuần.
(7): Quãng đường (km): Tổng thời gian xe chạy được trong tuần
(8): Lái xe liên tục (4h): Số lần xe vi phạm lái xe liên tục > 4h
(9): Lái xe trong ngày (10h): Số lần xe vi phạm lái xe > 10h
(10): Số ngày hoạt động: Tổng số ngày mà xe có hoạt động.
Người dùng nhấn dấu (+) ở dòng dữ liệu bất kỳ để xem thông tin chi tiết
(11): Từ: Ngày xe chạy.
(12): Biển kiểm soát: Biển số xe.
(13): Thời gian lái xe: Thời gian lái xe trong ngày.
(14): Quãng đường: Quãng đường xe chạy được trong ngày.
Lưu ý:
Báo cáo bắt đầu tính từ thứ 2 đến chủ nhật hàng tuần
Nếu người dùng chọn thời gian là ngày bất kỳ trong tuần thì báo cáo vẫn tính thời gian lái xe bắt đầu từ thứ 2 đến chủ nhật của tuần đang chọn.
VD: Chọn xem báo cáo: Từ: 10/12/2024 Đến: 17/12/2024
→ Thì hệ thống vẫn tính thời gian lái xe bắt đầu từ: 09/12/2024 đến 22/12/2024
Thời gian lái xe trong ngày được tính bằng tổng thời gian các chuyến nhỏ trong ngày:
Thời gian bắt đầu chuyến nhỏ:
Vận tốc của 2 bản tin liên tiếp > 3 km
Ghi nhận thời điểm bắt đầu tài vị trí đầu tiên có vận tốc > 3 km.
Thời gian kết thúc chuyến nhỏ:
Ghi nhận thời điểm kết thúc tại vị trí đầu tiên khi vận tốc ≤ 3km.