User Tools

Site Tools


listofvehicles:vehicledetail

Cập nhật thông tin xe

Giải thích các thông tin khi cập nhật xe

  1. Cập nhật xe
  2. Thiết bị
  3. Cảm biến On/Off
  4. Cảm biến giá trị
  5. Bảo trì
  6. Bảng Mileage
  7. Giá trị tùy chọn

Màn hình thêm, cập nhật xe


    Trong đó:

  1. Chọn nhóm xe của xe đang cập nhật, khách hàng có thể tạo mới nhóm bằng cách click
  2. Biển số xe hiện tại của xe
  3. Biển số xe chuẩn theo nghị định 91(Số và chữ cái viết lớn và liền nhau)
  4. Loại xe, được tạo trong danh mục loại xe
  5. Số chỗ và trọng tải cho phép của xe
  6. Chi nhánh mà xe đang thuộc
  7. Số Vin của xe
  8. Hãng sản xuất
  9. Năm sản xuất của xe
  10. Ngày đăng kiểm cuối của xe
  11. Ngày đăng kiểm tiếp theo của xe
  12. Tốc độ tối đa của xe, hệ thống có thể dựa vào tốc độ này để xác định xe có quá tốc hay không
  13. Số lít nhiên liệu tiêu hao trên 100km
  14. Số nhiên liệu tiêu hao trên một giờ khi xe dừng và có nổ máy
  15. Nhiên liệu tiêu hao trên một giờ nổ máy
  16. Cho phép gửi thông tin xe này về tổng cục đường bộ theo nghị định 91

(*) Quy định về tốc độ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ (Theo thông tư số: 13/2009/TT-BGTVT)

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư

  1. Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi; ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kg : 50 km/h
  2. Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; ô tô sơ mi rơ moóc; ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô chuyên dùng; xe mô tô; xe gắn máy: 40 km/h

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư

  1. Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt); ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kg: 80km/h
  2. Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt); ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên: 70km/h
  3. Ô tô buýt; tô sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô: 60km/h
  4. Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; xe gắn máy: 50km/h

Tốc độ tối đa cho phép đối với các loại xe cơ giới khác và xe máy chuyên dùng

  1. Đối với các loại xe cơ giới khác như máy kéo, các loại xe tương tự, xe máy chuyên dùng hiện đang được phép hoạt động thì tốc độ tối đa không quá 30 km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ

Thông tin thiết bị của xe

  1. Số imei của thiết bị
  2. Số searial của thiết bị
  3. Mã version của thiết bị
  4. Số searial sim được gắn trên thiết bị
  5. Số điện thoại của sim
  6. Ngày lắp đặt thiết bị
  7. xem lịch sử lắp đặt thiết bị

Cảm biến on/off

Cảm biến on/off được sử dụng để bật/tắt các giây đầu vào nhằm kích hoạt một số chức năng nào đó. Vd: tắt/mở nguồn, đóng/mở cửa, tắt/mở máy lạnh...


    Trong đó:

  1. Chọn loại sensor
  2. Chọn đầu dây vào của thiết bị
  3. Tín hiệu đầu ra của dây đầu vào tương ứng, tín hiệu này quy định giá trị sensor được bật
    vd: - Sensor nguồn: dây đầu vào 1, đầu ra(của dây 1) là true(Màu xanh dương)=>Trạng thái nguồn mở
    - Sensor điều hòa: dây đầu vào 1,2(dây 1 sensor nguồn, dây 2 sensor điều hòa), đầu ra là true, true=>Mở điều hòa(đồng thời mở nguồn)
    - Sennsor cửa: dây đầu vào 4, đầu ra false(Không có màu)=>Cửa mở
  4. Bạn có thể liên hệ bộ phận kỹ thuật đễ được hướng dẫn cụ thể hơn

Cảm biến giá trị

Cảm biến giá trị được sử dụng để đo thể tích chất lỏng thông qua số điện áp mà cảm ứng thu được


  1. Tên cảm biến cần sử dụng
  2. Dây đầu vào của cảm biến
  3. Số điện áp tương ứng với số lít chất lỏng. Sensor sẽ nhận giá trị điện áp qua dây đầu vào (2), dựa vào giá trị này hệ thống sẽ tính được số lit chất lỏng tương ứng dựa theo các mức điện áp và giá trị(số lít chất lỏng). Người dùng có thể thêm bớt các mức điện áp và giá trị, số lượng điện áp-giá trị càng nhiều thì dữ liệu càng chính xác

Người dùng cần liên hệ trực tiếp với bộ phận kỹ thuật để được hướng dẫn chi tiết

Bảo trì cho xe

Chức năng này giúp người dùng quản lý thông tin bảo trì cho xe


Xem chi tiết tại Bảo trì

Thông tin công tơ met của xe(mileage)

Chức năng này giúp người dùng điều chỉnh số công tơ met của xe


Những thông tin thay đổi này dẫn đến thay đổi dữ liệu trong hệ thống. Người dùng cần liên hệ bộ phận kỹ thuật của VIETMAP để được hướng dẫn chi tiết

Giá trị tùy chọn

Giá trị tùy chọn cho phép người dùng lưu lại dữ liệu cho những tính năng mở rộng của mình

VD: Để thiết lập chi phí cho xe theo khung giờ, người dùng có thể làm như sau:
  1. Tạo giá trị tùy chọn mới
  2. Nhập tên tùy chọn: WorkingShift
  3. Nhập giá trị theo cú pháp: [Giờ:Phút](bắt đầu)-[Giờ:Phút](kết thúc)-[Số tiền]: Khung giờ từ [Giờ:Phút](bắt đầu) đến [Giờ:Phút](kết thúc) thì mỗi giờ sẽ có được [Số tiền]. vd:00:00-08:00-50000|08:00-16:00-60000|16:00-24:00-70000: từ 00:00 đến 08:00 có giá là 50000/h, từ 08:00 đến 16:00 có giá 60000, từ 16:00 đến 24:00 có giá 70000


*Chú ý: người dùng cần liên hệ với bộ phận kỹ thuật của VIETMAP để được hướng dẫn cụ thể hơn

listofvehicles/vehicledetail.txt · Thời điểm thay đổi: 2015/07/11 11:05 do admin